Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 7,5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,3 gam muối khan. Công thức của X làA. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH.
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH–COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom làA. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sauChấtXYZTQuỳ tímHóa xanhKhông đổi màuKhông đổi màuHóa đỏNước BromKhông có kết tủaKết tủa trắngKhông có kết tủaKhông có kết tủaChất X, Y, Z, T lần lượt làA. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin. B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic. C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin. D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin làA. metylamin và etylamin. B. etylamin và n-propylamin. C. n-propylamin và n-butylamin. D. iso-propylamin và iso-butylamin.
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit M ta thu được các amino axit X, Y, Z, T, E. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit YT, ZX, TZ, XE và tripeptit TZX. Trình tự các gốc amino axit trong phân tử M làA. XYZTE. B. EXZTY. C. YTZXE. D. ZTYXE.
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit làA. protein luôn có phân tử khối lớn hơn. B. protein luôn có nhóm chức -OH trong phân tử. C. protein luôn có nguyên tố N trong phân tử. D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch phenyl amoniclorua cho đến dư thì hiện tượng quan sát được làA. dung dịch bị vẩn đục. B. dung dịch chuyển màu xanh. C. dung dịch trong suốt. D. dung dịch vàng nâu bị mất màu.
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc 1 (X) với lượng O2 vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X làA. CH3CH2NH2. B. (CH2)2(NH2)2. C. CH3CH(NH2)2. D. CH2 = CHNH2.
Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùngA. Quỳ tím, dung dịch Br2. B. Quỳ tím, AgNO3/NH3. C. Dung dịch Br2, phenolphtalein. D. Quỳ tím, Na kim loại.
Cho amin no đơn chức có %N = 23,72% . Tìm số đồng phân bậc 3 của amin đóA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến