Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Có 6 trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH —> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 —> BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Oxi hóa hoàn toàn m gam 1 hỗn hợp gồm C3H4; C3H6; C3H8 có thể tích 11,2 lít (đktc), toàn bộ sản phẩm được dẫn hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.
a) Khối lượng của a là: A. 50 B. 100 C. 150 D. 200
b) Nếu có 72 gam O2 tham gia phản ứng thì m bằng:
A. 21 B. 19,5 C. 16 D. không xác định
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. Phần trăm khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 60 B. 84 C. 13 D. 30
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong hỗn hợp X là:
A. 28,16% B. 25,84% C. 27,76% D. 24,52%
Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,32 gam hỗn hợp F gồm 0,03 mol Gly–Gly–Gly; 0,02 mol Ala–Ala–Ala; 0,01 mol Val–Gly; 0,02 mol Ala–Gly; 0,01 mol Val–Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,05.
X là dung dịch chứa a mol HNO3. Cho b mol Fe vào X, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) màu nâu đỏ. Mối quan hệ giữa a, b trong thí nghiệm trên có thể là
A. a = 5b B. a = 7b C. a = 4/3b D. a = 6b
Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạnh thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là:
A. 53,04 B. 53,16 C. 53,40 D. 53,28
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 4,656 B. 7,992 C. 6,984 D. 5,328
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9 B. 7,6 C. 3,4 D. 1,4
Nung m gam hỗn hợp A gồm Cu2S và FeS2 trong một bình kín chứa lượng dư không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm CuO, Fe2O3 và một hỗn hợp khí Y có 10% SO2 về thể tích. Mặt khác, thêm một lượng bột S không dư vào m gam hỗn hợp A rồi nung trong bình kín chứa không khí như trên thì thu được hỗn hợp khí Z trong đó N2 chiếm 86% về thể tích. Biết không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2. Phần trăm khối lượng Cu2S trong A là?
A. 80% B. 20% C. 43,22% D. 75,6%
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có trong X là
A. 14,47% B. 75,47% C. 17,41% D. 45,77%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến