Cho dung dịch chứa muối X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có hiện tượng tạo kết tủa kèm sủi bọt khí. Công thức hóa học phù hợp của muối X là:
A. Ba(HCO3)2. B. NaHSO3.
C. Ba(NO3)2. D. (NH4)2CO3.
X là Ba(HCO3)2:
Ba(HCO3)2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Cho các chất sau: metyl acrylat, etilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Al3+ + OH- → Al(OH)3?
A. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
B. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
C. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl.
D. 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Cho các phát biểu sau: (1) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3. (2) Cho sợi Mg vào dung dịch CuSO4, magie bị ăn mòn điện hóa. (3) Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. (4) Trong dung dịch Ba khử được FeCl3 thành FeCl2. (5) Hỗn hợp gồm 2 mol Na2O và 2 mol Al2O3 tan hết trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 5.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, đốt cháy 18,12 gam hỗn hợp X thu được 1,02 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác 18,12 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và một ancol Z. Cho phản ứng với Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng lên 3,54 gam. Giá trị của m là
A. 21,88. B. 20,44. C. 23,32. D. 22,24.
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. (2) amilopectin là polime tự nhiên. (3) alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước. (4) Poliamit không bền trong môi trường axit và kiềm. (5) Tơ lapsan thuộc loại polieste. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các chất sau: vinyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, triolein, tripanmitin. Tổng số các chất phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Cho Fe dư vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa 2 muối là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường. (2) Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong dầu hỏa. (3) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot. (4) Kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy. (5) Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe. (6) Kim loại Zn thụ động trong axit HNO3 đặc nguội. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Trộn 0,4a mol chất rắn X và 0,5a mol chất rắn Y thu được chất rắn Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n1 mol kết tủa. + Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n2 mol kết tủa. + Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaOH dư vào m gam chất rắn Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. FeCl2, FeCl3. B. BaCl2, Na3PO4.
C. CuSO4, BaCl2. D. FeCl2, AlCl3.
Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7 gam X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 245 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3 gam. X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4g
B. CH3COOC6H5 và 23,8g
C. CH3COOC6H5 và 19,8g
D. HCOOC6H5 và 22,4g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến