Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Trừ AlCl3, các chất còn lại đều có phản ứng với HCl dư:
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
NaAlO2 + HCl —> NaCl + AlCl3 + H2O
(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
Đun nóng hợp chất hữu cơ X (C3H6O3) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng gương và Z chỉ chứa nhóm chức -OH. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2COOCH3. B. HCOOCH2-CH2OH.
C. HCOOCH(OH)-CH3. D. HO-CH2-CH2COOH.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. (b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2. (c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng. (d) Điện phân nóng chảy NaCl. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Cho các nhận định sau: (a) Phản ứng của este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Trimetylamin là một amin bậc ba. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (d) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Số nhận định sai là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Đốt cháy 8,8 gam ankanal A và ankanol B có cùng số nguyên tử cacbon thì thu được 19,8 gam CO2 và 9 gam nước. a) Xác đinh CTPT của A, B b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dung với AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. c) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thoát ra bao nhiêu lít khí ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X chứa 3 este (X1, X2, X3 trong đó MX1 > MX2 > MX3, đều mạch hở) cần dùng 1,555 mol O2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp Y cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 1,5M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều đơn chức có khối lượng 17,56 gam và hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic mạch không phân nhánh. Số nguyên tử H trong phân tử X2 là
A. 10 B. 6 C. 4 D. 8
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a gam ancol Y và 56,4 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam Y, thu được 23,76 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este trong 0,3 mol X là
A. 50,40. B. 45,84. C. 52,56. D. 55,20.
X là hợp chất hữu cơ thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử là 118. Đun nóng a mol X cần dùng 2a mol NaOH thu được ancol Y và hỗn hợp gồm hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, khi đun Y ở 170°C với H2SO4 đặc nóng không tạo ra anken, tìm X?
Hoà tan 5,25 gam hỗn hợp Zn và Al trong V ml dung dịch HNO3 0,4M. Đến khi phản ứng kết thúc được dung dịch X và thoát ra 1,568 lit NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X được 16,32 gam muối khan.
1. Hỏi kim loại có tan hết không?
2. Tính V và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,82 gam Al và 14,4 gam Fe(NO3)2 trong dung dịch NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 297,14 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 6,2. B. 11,4. C. 7,5. D. 8,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến