Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng làA.300 ml B.600 ml C.400 ml D.615 ml
Nhúng một thanh sắt vào dd hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A.1,44 B.5,36 C.2,00 D.3,6
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:A.biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.B.đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.C. biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể. D.đột biến gen và di nhập gen.
Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?A.Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.B.Diễn ra trên quy mô rộng lớn.C.Qua thời gian địa chất dài.D.Có thể tiến hành thực nghiệm được.
Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá làA.đột biến cấu trúc NST. B.đột biến số lượng NST.C.biến dị tổ hợp. D.đột biến gen.
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn . m là:A.4,02B.3,42 C.3,07 D.3,05
Hòa tan hoàn toàn 17,88 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A,B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2 bay ra. Dung dịch D gồm H2SO4 và HCl trong đó số mol của HCl gấp 4 lần số mol của H2SO4. Để trugn hòa ½ dung dịch C cần hết V lít dung dịch D. Tổng khối lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hòa là:A.18,46 g B.27,4g C.36,92 g D.16,84 g
A.(x,y) = (1,2)B.(x,y) = (3,4)C.(x,y) = (2,3)D.(x,y) = (5,6)
A.1B.2C.3D.4
A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến