Cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch sau: BaCl2, CuCl2, FeSO4, FeCl3, ZnCl2. Có bao nhiêu phản ứng tạo kết tủa?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Có 4 phản ứng tạo kết tủa:
CuCl2 + Na2S —> CuS + NaCl
FeSO4 + Na2S —> FeS + Na2SO4
FeCl3 + Na2S —> FeS + S + NaCl
ZnCl2 + Na2S —> ZnS + NaCl
Magie có thể cháy trong khí cacbonđioxit tạo ra một chất bột X màu đen. Công thức hóa học của X là
A. Mg2C. B. MgO. C. Mg(OH)2. D. C (cacbon).
Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 B. 888 C. 884 D. 890
Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52
Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
C. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+ > Mg2+
Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) Khối lượng muối Fe(NO3)3 thu được là bao nhiêu?
Đun nóng 0,425 mol CH3COOH với hỗn hợp Y gồm 0,12mol C2H5OH và 0,33 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc). Cho toàn bộ lượng este sau thí nghiệm tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,28 gam ancol và 13,94 gam muối. Phần trăm lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng lần lượt là:
A. 60% và 40% B. 40% và 50%
C. 60% và 33,33%. D. 40% và 33,33%
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít H2 đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 10,87 B. 7,45 C. 9,51 D. 10,19
Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot:
A. Cl2 B. H2 C. O2 D. HCl
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ (COOCH3)2, C6H5CH2COOH, C6H10, CH3(CH2)2COOH, C3H6(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì cần dùng 27,104 lít O2 (dktc) và thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 133,38 gam Ba(OH)2 thì thu được m (gam) kêt tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá tri m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98,5 B. 108,4 C. 114,3 D. 193,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến