Cho em hỏi chất HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC(CH3)=CH2 tên gọi là gì ạ?
HCOOCH=CH-CH3: Propenyl fomat
HCOOC(CH3)=CH2: Iso propenyl fomat
X là este 3 chức được tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức,mạch cacbon phân nhánh và không tách được nước tạo anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 5 thu được 15,68 (lít) khí CO2 (đktc) và 12,6 (gam) nước. Mặt khác cũng lượng E trên làm mất màu vừa đúng 9,6 (gam) brom trong dung môi CCl4. Thành phần % theo khối lượng của ancol Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 65% B. 66% C. 67% D. 68%
Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1M và V2 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,75M thu được V1 + V2 ml dung dịch X chứa 2 muối NaCl, AlCl3 và 37,44 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được 42,42g chất rắn khan. V1 + V2 có giá trị là:
A. 700 ml B. 760 ml
C. 820 ml D. 840 ml
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam. B. 24 gam.
C. 8 gam. D. 16 gam.
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol. D. 0,48 mol.
Hỗn hợp A1 gồm: Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3. Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thoát ra (đo Đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1.
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là:
A. 28,22% B. 37,10%
C. 16,43% D. 12,85%
Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm hidrocacbon X và hiđro có Ni làm xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2 B. C2H4 C. C3H4 D. C4H4
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là
A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến