Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic thu được xenlulozơ triaxetat dùng làm tơ sợi. Khối lượng anhiđrit axetic tối thiểu cần dùng để điều chế 0,72 tấn xenlulozơ triaxetat (hiệu suất 80%) là
A. 765 kg B. 824,5 kg
C. 956,25 kg D. 745,45 kg
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O —> [C6H7O2(OOC-CH3)3]n + 3nCH3COOH
nC6H7O2(OOC-CH3)3 = 720/288 = 2,5 kmol
—> n(CH3CO)2O đã dùng = 2,5.3/80% = 9,375 kmol
—> m(CH3CO)2O đã dùng = 956,25 kg
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 8. B. 10. C. 9. D. 7.
Đun nóng 112,5 gam axit axetic với 110 gam ancol isoamylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 107,25 gam este có mùi chuối chín. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70% B. 72% C. 66% D. 75%
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C, H, O, N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH4
C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3-CH3
D. glixin và alanin.
Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 gam. B. 11,52 gam.
C. 9,42 gam. D. 6,06 gam.
Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHy(CHO)z. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ x, y là
A. 2x – y – 2 = 0. B. 2x – y – 4 = 0.
C. 2x – y + 2 = 0. D. 2x – y + 4 = 0.
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. Công thức phân tử của X là
A. C5H6O4. B. C4H8O2.
C. C4H4O4. D. C3H6O2.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 32. B. 24. C. 8. D. 16.
Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 64,35. B. 132,90.
C. 128,70. D. 124,80.
Geranial (3,7-đimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng, … Để phản ứng cộng hoàn toàn với 28,5 gam geranial cần tối đa bao nhiêu gam brom trong CCl4?
A. 60 gam. B. 30 gam.
C. 90 gam. D. 120 gam.
Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ?
A. 3,75 mol. B. 3,25 mol.
C. 4,00 mol. D. 3,65 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến