Điểm giống nhau giữa N2 và NO2 làA. đều không tan trong nước B. đều có mùi khó chịu C. đều không duy trì sự cháy và sự sống D. đều nhẹ hơn không khí
Một thí nghiệm với khí amoniac được bố trí như hình sau:Qua hiện tượng thí nghiệm cho thấyA. Khí NH3 là khí nhẹ hơn nước và có tính bazơ. B. Khí NH3 tan tốt trong nước và có tính bazơ. C. Khí NH3 là khí nặng hơn nước và có tính bazơ. D. Khí NH3 tan ít trong nước và có tính bazơ.
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:A. Metyl fomiat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Metyl axetat.
Đốt cháy 8,8 gam este E thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là(1) HCOO–CH(CH3)2. (2) HCOO–CH2CH2CH3.(3) HCOOCH3A. 1 hoặc 2 hoặc 3. B. 2 hoặc 3. C. 1 hoặc 3 D. 1 hoặc 2
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este làA. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. propyl axetat.
Hoà tan hoàn toàn 9,45 gam kim loại X bằng HNO3 loãng dư thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và NO (không có sản phẩm khử khác), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Kim loại X làA. Zn B. Cu C. Al D. Fe
Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là :A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là :A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140oC thì số ete thu được tối đa làA. $\frac{n(n+1)}{2}$ B. $\frac{2n(n+1)}{2}$ C. $\frac{{{n}^{2}}}{2}$ D. $n!$
Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được tối đa bao nhiêu ete?A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến