Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?A.Điểm G B.Điểm H C.Điểm K D.Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\) của phương trình \(2\sin x-1=0\) là:A.2B.3C.1D.4
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng màA.phần tử tại đó dao động ngược phaB.phần tử tại đó dao động lệc pha π/2C.phần tử tại đó dao động lệch pha π/2D.phần tử tại đó dao động cùng pha
Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cảm kháng của cuộn dây làA.(ωL)-1B.\({\left( {\omega L} \right)^{{1 \over 2}}}\)C.\({\left( {\omega L} \right)^{ - {1 \over 2}}}\)D.ωL
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình dao động \(x = 6c{\rm{os}}\left( {2\pi t + {\pi \over 2}} \right)\) trong đó t tính bằng s. Tại thời điểm t = 1s, pha dao động của vật là:A. 2πB.0,5πC.2,5πD.1,5π
Con lắc đơn có chiều dài l, dao động tự do là dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động của con lắc được tính bằng công thứcA.\(T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{l \over g}} \)B.\(T = 2\pi \sqrt {{l \over g}} \)C.\(T = 2\pi \sqrt {{g \over l}} \)D.\(T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{g \over l}} \)
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì hệ số công suất của đoạn mạch làA.\({1 \over {\omega C\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C} \right)}^{ - 2}}} }}\)B.RωCC.\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C} \right)}^{ - 2}}} }}\)D.\({R \over {\omega C}}\)
Sóng âm được truyền từ không khí vào nước thìA.tấn số giảmB.tần số tăngC.bước sóng giảmD.bước sóng tăng
Điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 cos(100\pi t)\,V\) có giá trị hiệu dụng bằngA.\(100\sqrt 2 V\)B.220VC.\(220\sqrt 2 V\)D.440V
Độ lệch pha giữa cường độ dòng xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện áp xoay chiều hai đầu tụ điện là A.0B. π/3C. π/2D. π/4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến