Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng ?A.Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.C.Liên kết hidro được hình thành trước liên kết peptit.D.Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5’-3’
Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:A.Thoái hóa giốngB.Ưu thế laiC.Siêu trộiD. Bất thụ
Chứng minh rằng: D, N, E thẳng hàng và MN ⊥ DE tại N.A. = mà ba điểm C, N, B thẳng hàngB. = mà ba điểm C, N, B thẳng hàng; = 900C. = 900; ba điểm C, N, B thẳng hàng.D. = ; = 900.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB(3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb(7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBbTheo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hìnhA.3B.5C.6D.4
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có rất nhiều ưu điểm, ngoại trừ A.Có thể tạo ra giống đồng nhất về di truyềnB.Không làm thay đổi năng suất chất lượng giống.C.Giúp nhân nhanh số lương cây giống cây trồng.D.Có thể tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng mong muốn.
Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa A.UGG và AUAB.UUG và AUAC.AUG và UGGD.AUG và UUG
Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:A.Thường chỉ tìm thấy ở thực vậtB.Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bàoC.Đều không có khả năng sinh sản hữu tínhD.Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:(1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS)(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng(5) Hội chứng Pautau (6) Hội chứng Đao(7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.(9) Tật có túm lông ở vành tai .(10) Bệnh phenin kêto niệuCó bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là:A.4B.6C.5D.7
Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+,l+,m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k,l,m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2.Cho các nhận xét sau:(1) Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm(2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64(3) Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_(4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64(5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64(6) Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.A.3B.6C.5D.4
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?A.Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.B.Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóaC. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.D. Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến