Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có bảng biến thiên như sau: Trong các số \(a,\,\,b\) và \(c\) có bao nhiêu số dương ? A.\(2.\) B. C.\(1.\) D.\(0.\)
Phương pháp giải: Từ BBT suy ra các đường TCĐ, TCN của đồ thị hàm số. Từ đó suy ra mối quan hệ của \(a,\,\,b,\,\,c.\) Giải chi tiết:Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = 2\) \( \Rightarrow - \dfrac{c}{b} = 2 \Leftrightarrow c = - 2b\) TCN: \(y = 1 \Rightarrow \dfrac{a}{b} = 1 \Leftrightarrow a = b\) Ta có: \(f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\) \( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}}\) Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow y' > 0\,\,\,\,\,\forall x e 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x e 2\\ \Leftrightarrow ac - b > 0\\ \Leftrightarrow b.\left( { - 2b} \right) - b > 0\\ \Leftrightarrow - 2{b^2} - b > 0\\ \Leftrightarrow 2{b^2} + b < 0\\ \Leftrightarrow - \dfrac{1}{2} < b < 0\\ \Rightarrow b < 0\\ \Rightarrow a < 0,c > 0\end{array}\) Vậy trong ba số \(a,\,\,b,\,\,c\) có 1 số dương. Chọn C.