Đáp án:
b) (4;4) và (-2;1) là tọa độ giao điểm của (P) và (d)
Giải thích các bước giải:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{4}{x^2} = \dfrac{1}{2}x + 2\\
\to {x^2} = 2x + 8\\
\to {x^2} - 2x - 8 = 0\\
\to \left[ \begin{array}{l}
x = 4\\
x = - 2
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
y = 4\\
y = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
⇒ (4;4) và (-2;1) là tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Phương trình tổng quát đường thẳng (d') : y=ax+b
Do (d') song song (d)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = \dfrac{1}{2}\\
b \ne 2
\end{array} \right.\)
Mà (d') cắt (P) tại điểm A có hoành độ bằng 2
⇒ Thay x=2 vào (P) ta được
\(y = \dfrac{1}{4}.4 = 1\)
Thay x=2 và y=1 vào (d')
\(\begin{array}{l}
\to 1 = 2.\dfrac{1}{2} + b\\
\to b = 0
\end{array}\)
\( \to \left( {d'} \right):y = \dfrac{1}{2}x\)