Đáp án đúng: B Phương pháp giải: - Giả sử tiếp tuyến cần tìm là tiếp tuyến tại điểm có hoành dộ \({x_0}\). - Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành dộ \({x_0}\) là: \(k = y'\left( {{x_0}} \right)\). - Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\), giải phương trình tìm \({x_0}\). - Số nghiệm \({x_0}\) thỏa mãn chính là số tiếp tuyến cần tìm.Giải chi tiết:Giả sử tiếp tuyến cần tìm là tiếp tuyến tại điểm có hoành dộ \({x_0}\). Ta có \(y = 2{x^4} - 8{x^2} \Rightarrow y' = 8{x^3} - 16x\). Khi đó, hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành dộ \({x_0}\) là: \(k = y'\left( {{x_0}} \right) = 8x_0^3 - 16{x_0}\). Vì tiếp tuyến song song với trục hoành: \(y = 0\) nên ta có: \(k = y'\left( {{x_0}} \right) = 0\). \( \Rightarrow 8x_0^3 - 16{x_0} = 0 \Leftrightarrow 8{x_0}\left( {x_0^2 - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\x_0^2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\). Vậy có 3 tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.