Cho hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 4{m^3}.\) Với giá trị nào của \(m\) để hàm số có 2 điểm cực trị \(A,B\) sao cho \(AB = \sqrt {20} .\) A.\(m = 1;\,\,m = 2\) B.\(m = 1\) C.\(m = \pm 1\) D.\(m = \pm 2\)
Đáp án đúng: C Phương pháp giải: - Giải phương trình \(y' = 0\) tìm 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số theo \(m\). - Sử dụng công thức \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} \), giải phương trình tìm \(m\).Giải chi tiết:+ Điều kiện tồn tại cực trị: \(y' = 3{x^2} - 6mx = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) \( \Leftrightarrow 3x\left( {x - 2m} \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0\\{x_2} = 2m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 0\end{array} \right.\) + Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( {0;4{m^3}} \right)\\B\left( {2m;0} \right)\end{array} \right. \Rightarrow A{B^2} = {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} + {\left( {{y_B} - {y_A}} \right)^2} \Leftrightarrow 4{m^2} + 16{m^6} = 20\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{m^6} + {m^2} - 5 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} = 1\\ \Leftrightarrow m = \pm 1\end{array}\) Chọn C.