Cho hàm số y = (1). a, Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1) (HS tự làm ). b, Tìm m để đường thẳng d: y = -x + m cắt (C) tại 2 điểm A, B thỏa mãn AB = 2√2 A.m = 1, m = 2 B.m = 1, m = -7 C.m = 0, m = - 7 D.m = -1; m = 7
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:1. Khảo sát và vẽ Tập xác định: D = R\ {-1} Sự biến thiên: - Giới hạn, tiệm cận: Ta có y= -∞; y =+∞. Do đó đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của (C). Vì = = -2 nên đường thẳng y = -2 là tiệm cận ngang của đồ thị - Chiều biến thiên: Ta có y' = < 0 ∀ x ≠ -1 Suy ra hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (-∞; -1), (-1; +∞) Cực trị: Hàm số không có cực trị -Bảng biến thiên:
Đồ thị: Đồ thị (C) cắt Ox tại (; 0), cắt Oy tại (0; 1). (C) nhận giao điểm I(-1; -2) của 2 đường tiệm cận làm tâm đối xứng.
2. Hoành độ giao điểm của d và (C) là nghiệm của phương trình: = -x + m ⇔ -2x + 1 = (x + 1)(-x + m), x ≠ -1 ⇔ x2- (m + 1)x –m + 1 = 0 (1) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇔ ∆ > 0 ⇔ (m + 1)2 -4(-m + 1) > 0 ⇔ m2 + 6m - 3 > 0 ⇔ m< -3 - 2√3 hoặc m> -3 + 2√3 (2) Khi đó A(x1; -x1 + m), B(x2; -x2 + m), với x1 + x2 = m + 1, x1.x2 = -m + 1 Từ giả thiết ta có AB2= 8 ⇔ (x2 – x1)2 + (x2 – x1 )2 = 8 ⇔ (x2 – x1)2 = 4 ⇔ (x1 + x2)2 – 4x1.x2 = 4 ⇔ (m + 1)2- 4(-m + 1) = 4 ⇔ m2 + 6m -7 = 0 ⇔ Đối chiếu (2) , ta có giá trị cần tìm của m là m = 1 , m = -7