Rút gọn $\sqrt{{4-2\sqrt{3}}}$ ta được kết quả:A. $2-\sqrt{3}$ B. $1-\sqrt{3}$ C. $\sqrt{3}-1$ D. $\sqrt{3}-2$
Căn bậc hai số học của số a không âm là:A. số có bình phương bằng a B. $\pm \sqrt{a}$ C. √a D. √-a
Nếu $\sqrt{{{{a}^{2}}}}=-a$ thì :A. $a\ge 0$ B. $a=-1$ C. $a\le 0$ D. $a=0$
Cho $\displaystyle a,b\in R$. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng:A. $\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{{ab}}$ B. $\sqrt{{\frac{a}{b}}}=\frac{{\sqrt{a}}}{{\sqrt{b}}}$ (với$a\ge 0;b>0$ C. $\sqrt{a}+\sqrt{b}=\sqrt{{a+b}}$ (với$a,b\ge 0$) D. A, B, C đều đúng.
Phương trình $\sqrt{{x-2}}+1=4$ có nghiệm x bằng:A. 5 B. 11 C. 121 D. 25
Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?A. y = $-{{x}^{3}}$ +$\displaystyle \frac{1}{2}$ B. y = ($\displaystyle \sqrt{2}$+1)x -3 C. y = $2{{x}^{2}}$ – 3 D. y = $\displaystyle \sqrt{x-1}$
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(1; – 1) và B($2;-\frac{1}{2}$) là :A. $y=\frac{x}{2}-3$ B. $y=\frac{x}{2}+3$ C. $y=\frac{x}{2}-\frac{3}{2}$ D. $y=-\frac{x}{2}+\frac{3}{2}$
Điều kiện xác định của biểu thức $P(x)=\sqrt{{x+10}}$ là:A. $x\ge -10$ B. $x\le 10$ C. $x\le -10$ D. $x>-10$
Giá trị của biểu thức $A=\sqrt{{6-4\sqrt{2}}}+\sqrt{{19-6\sqrt{2}}}$ là:A. $7\sqrt{2}-5$ B. $5-\sqrt{2}$ C. $5-3\sqrt{2}$ D. $1+2\sqrt{2}$
Rút gọn biểu thức: $\sqrt{{x+2\sqrt{x}+1}}$ với$x\ge 0$, kết quả làA. $\pm \left( {\sqrt{x}+1} \right)$ B. $-\left( {\sqrt{x}+1} \right)$ C. $\sqrt{x}-1$ D. $\sqrt{x}+1$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến