Một bạn học sinh đeo “kính cận 0,5 độ” nghĩa là:A.Bạn học sinh đeo thấu kính phân kỳ có độ tụ -0,5 điôp.B.Bạn học sinh đeo thấu kính hội tụ có độ tụ -0,5 điôp.C.Bạn học sinh đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự -0,5(m).D.Bạn học sinh đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5(m).
Cho hàm số \(y = f'\left( x \right)\) xác định trên R, và đồ thị như hình dưới đây. Số điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) làA.2B.1C.3D.0
Họ nguyên hàm của hàm số. \(y = {x^2} - 3x + \dfrac{1}{x}\) làA.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln x + C\).B.\(F\left( x \right) = 2x - 3 - \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\).C.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln x + C\).D.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C\).
Hàm số \(y = 2{x^3} - {x^2} + 5\) có điểm cực đại làA.\(x = \dfrac{1}{3}\)B.\(x = 0\)C.\(M\left( {0;5} \right)\) D.\(y = 5\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{ - 2}}\) làA.\(\left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\).B.\(R\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}\).C.\(\left[ {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\). D.\(\left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là \( - 2x + 2y - z - 3 = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến làA.\(\overrightarrow n = ( - 2;2; - 3)\).B.\(\overrightarrow n = (4; - 4;2)\).C.\(\overrightarrow n = ( - 4;4;2)\).D.\(\overrightarrow n = (0;0; - 3)\).
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:A.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. B.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.C.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. D.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen, ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.Cho các nhận định sau:I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.II. Ruồi cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?A.3B.2C.0D.1
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.Cho các nhận định sau:I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai.III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?A.2B.1C.4D.3
Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Số phôtôn được nguồn phát ra trong l(s) làA.3,77.1014. B.6.1014. C.5.1014. D.3.1014.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến