Con lắc lò xo có độ cứng k = 100(N/m); khối lượng vật nặng m = 1(kg). Vật nặng đang ở vị trí cân bằng ta tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình . Sau một thời gian ta thấy dao động ổn định với biên độ A = 6(cm). Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằngA.60(cm/s) B. (cm/s) C.0,6(cm/s) D. (cm/s)
Cho biết độ tự cảm của một cuộn cảm (có dạng một ống dây điện thẳng) được tính theo công thức: (trong đó là độ từ thẩm của lõi ống dây; N là số vòng dây của ống dây; S là tiết diện của ống dây và là chiều dài của ống dây). Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L có chu kỳ dao động riêng là T. Nếu thay cuộn cảm L bằng cuộn cảm L/ có cùng cấu tạo nhưng chiều dài cuộn dây gấp bốn, đường kính cuộn dây gấp đôi số vòng dây tăng gấp bốn thì chu kỳ dao động riêng của mạch đó là:A.8T B. 4T C.16T D.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=30V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp.Biết cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được.Khi điện áp hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì điện áp hai đầu tụ điện là 30V.Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại của hai đầu cuộn dây làA.U=60V B.U=30V C.U=60V D.U=120V
Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao độngA.cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gianB.cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gianC.cùng tần số, cùng phươngD.có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp (gần nhau nhất) là và ; tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16(cm/s). Ở thời điểm t = 0 chất điểm ở cách gốc tọa độ một khoảng là:A.2cmB.cm C. 3cm D.1cm
Một người quan sát sóng mặt nước lan truyền trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp nhau bằng 2 m và có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong 8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằngA. 3,33 m/sB.1,25 m/s C. 2,5 m/s D.2,67 m/s
Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?(1)9 hoa đỏ: 7 hoa trắng(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắngSố lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp làA.3B.6C.5D.4
Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?A.Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp proteinB.mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của genC.không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của genD.mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau
Cho các phát biểu sau:(1)Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi(2)Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ(3)Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian(5)Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyềnTổ hợp câu đúng làA.1,2,3,4,5B.1,3,4,5C.3,4,2005D.2,3,2004
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen aSố nhận xét đúng làA.2B.1C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến