Có các nhận định sau đây: 1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. 2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang. 3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử. 4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-. 5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa 6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa Số nhận định đúng làA.2B.3C.5D.4
Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 600 nm và λ2 = 0,5 μm. Trên đoạn AB trong vùng giao thoa có tổng cộng 121 vân sáng (gồm cả 2 vân ở hai đầu). Số vị trí trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn AB là:A.16B.15C.13D.14
Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy làA.Mg, Na.B.Zn, Na.C.Cu, MgD.Zn, Cu.
Cho các dung dịch: glucozơ, mantozơ, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin. Số dung dịch ở trên làm mất màu dung dịch brom với dung môi là nướcA.7B.6C.5D.8
Chiếu sáng đồng thời hai khe Y – âng hai bức xạ đơn sắc màu tím có bước sóng λ1 = 0,452 μm và màu đỏ có bứớc sóng: λ2 = 0,64 μm – 0,76 μm. M và N là hai vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, trong khoảng giữa M và N còn có 3 vị trí vân sáng trùng nhau và có 16 vị trí vân sáng có màu đỏ. Trong các giá trị sau đây giá trị nào phù hợp nhất với bứơc sóng λ2 trong bài?A.0,693 μmB.0,685 μmC.0,680 μmD.0,665 μm
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Quan hệ giữa x và y là:A.y = 1,5xB.x = 3yC.x = 1,5yD.x = 6y
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Khi tác dụng vào con lắc một lực biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì T = 2 π thìA.con lắc dao động tắt dần với biên độ giảm dần theo thời gian.B.Con lắc dao động cưỡng bức với biên độ cực đại.C.Con lắc dao động tự do điều hòa với tần số f = D.con lắc dao động duy trì với chu kì T = 2π
Một con lắc đơn khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm . Ban đầu khi không có điện trường con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α0. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ 0,5 α0 người ta thiết lập một điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống với 2qE = mg. Nếu chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng của con lắc. Tỉ số cơ năng của con lắc khi có điện trường và khi không có điện trường là:A.7/8B.7/5C.3/4D.9/8
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có 4 điểm theo thứ tự A, M, N, B. Giữa hai điểm A, M chỉ có cuộn dây không thuần cảm, giữa M,N có điện trở thuần R, giữa hai điểm N, B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng trên các đoạn mạch thỏa mãn : UAB = UAN = √3UMN = 120 √3 V. Dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2 √2 V. Điện áp tức thời trên AN và treen AB lệch pha nhau một góc đúng bằng góc lệch pha giữa điện áp tức thời trên AM và dòng điện. Tính cảm kháng của cuộn dây.A.30 √3 ΩB.30 √2 ΩC.60 √3 ΩD.15 √6 Ω
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có daao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2 μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2 A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:A.4/3 μsB.16/3 μsC.2/3 μsD.8/3 μs
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến