Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2 + O2 ⇔ 2NO, ΔH > 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ
B. giảm áp suất của hệ
C. thêm khí NO vào hệ
D. thêm chất xúc tác vào hệ
ΔH > 0 —> Chiều thuận thu nhiệt
—> Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì ta phải tăng nhiệt độ của hệ.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam B. 8,27 gam C. 4,05 gam D. 7,77 gam
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–CH(CH3)–COOH.
B. H2N–CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Hãy chọn một bộ hóa chất (A), (B), (C), (D), (E) là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau để các phản ứng hóa học xảy ra theo hiện tượng sau và hoàn thành các phương trình phản ứng: (A) + (B) + H2O có kết tủa trắng keo và có khí thoát ra. (C) + CO2 + H2O có kết tủa trắng keo. (D) + (B) + H2O có kết tủa trắng keo và có khí thoát ra. (A) + (E) có kết tủa trắng. (E) + (B) có kết tủa trắng. (D) + Cu(NO3)2 có kết tủa màu đen
Một hỗn hợp X có khối lượng 8,5 gam gồm hai kim loại hóa trị I: A và B. Hòa tan trong 100ml nước thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) bay ra. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn.
a. A và B là kim loại nào trong các kim loại sau: Na, K, Li. Tính thành phần khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính thể tích V và khối lượng dung dịch Y.
Hòa tan 6,3 gam Al, Mg có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp X gồm N2 và N2O (đktc). Tính tỉ số của X so với H2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến