cho hh gồm x mol Mg,y mol Fe vào dd chứa z mol CUSO4.sau kết thúc các pư thu được gồm 2 kl. muốn thỏa mãn điều kiện đó thì: A:xB:z>=xC: x<=z D:z=x+y
B:z>=x
C: x<=z D:z=x+y
Hai kim loại thu được là Fe và Cu
—> Mg hết —> x ≤ z
Fe có thể chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư nên:
z < x + y
Vậy x ≤ z < x + y
hòa tan hoàn toàn m g 3 kl chưa rõ hóa trị bằng dd HNO3 thu được V(l) hh khí A(đktc) gồm NO2 và NO (k sinh NH4NO3).tỉ khối hơi của A vs H2 là 18,2.tổng khối lượng muối khan tính theo m và V là
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α-amino axit X1 và X2 ( đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Tìm giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở (X, Y được cấu tạo từ glyxin và Alanin trong đó nX:nY=1:2) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong O2 dư thu được 18,816 lít khí, hơi (CO2+H2O), N2, O2. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là:
A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3.
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glixin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là:
A. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Tìm m
A. 40. B. 80. C. 60. D. 30.
Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu đượchỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7. C. C24H44O6O7. D. C18H32N6O7.
Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH ( được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.
// cho m gam hỗn hợp cu và fe có tỉ lệ 7: 3 tác dụng với 44.1 gam hno3 sau phản ứng thu được 0.75m gam rắn và 0.1 mol no, 0.15 mol no2. Tìm m
Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là
A. 0,30. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,70
// Hỗn hợp X gồm 5 chất hữu cơ no, hở có số mol bằng nhau (trong phân tử chỉ chứa nóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả hai). Chia X thành 4 phần bằng nhau -Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít H2(đktc)(xt Ni,đun nóng) -Phần 2 tác dụng vừa đủ 400ml dd NaOH 0,1M -phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,52 gam CO2 -Phần 4 tác dụng với AgNO3/NH3 dư, pư hoàn toàn thu được m gam Ag. Tính m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến