Cho hidroxit của một kim loại hóa trị II có khối lượng 25,9 gam tác dụng với 131,4 gam dung dịch HCl nồng độ 25%. Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần 250ml dung dịch NaOH 0,8M. Xác định công thức của hidroxit kim loại đã cho.
nHCl = 131,4.25%/36,5 = 0,9
Hidroxit kim loại hóa trị II là R(OH)2 (x mol)
R(OH)2 + 2HCl —> RCl2 + 2H2O
x…………….2x
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
0,2………0,2
—> nHCl = 2x + 0,2 = 0,9 —> x = 0,35
M = R + 34 = 25,9/0,35
—> R = 40: R là Ca
—> Hiđroxit là Ca(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn a (g )một hợp chất A chưa P cần a/17 mol O2 chỉ thu được P2O5 và 13,5a/17 gam H2O . Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 g dung dịch NaOH 16 % thu được dung dịch B
a) Xác định công thức hóa học của A biết MA<65
b) Xác định a biết trong B có 2 muối NAH2PO4 và Na2HPO4
c) Hãy cho biết a bằng bao nhiêu gam để dung dịch B chưa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nông độ bằng nha
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, CuO có số mol bằng nhau tác dụng với 2 lít dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO.
a) Tính m
b) Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao thành kim loại. Khí tạo thành cho hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Tính lượng kết tủa thu được.
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala–Gly–Gly và tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala–Gly ; 0,05 mol Gly–Gly ; 0,1 mol Gly; Ala–Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là :
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,44 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối clorua có tổng khối lượng 75,28 gam và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thu được 47,24 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được x gam kết tủa. Giá trị gần nhất của x là:
A. 220 B. 179 C. 245 D.167
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng của 0,1 mol X là:
A. 9,2 B. 7,6 C. 4,6 D. 10,6
Este X mạch hở có công thức đơn giản là C3H4O3. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm một muối cacboxylat đơn chức và một ancol đa chức. Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng là:
A. 86,4 B. 64,8 C. 21,6 D. 43,2
Phải đốt bao nhiêu gam Cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối Hidrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứ AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag
C. Al, Cu và Ag D. Al, Fe và Ag
Công thức của hợp chất nào sau đây có thành phần khối lượng là 28%Na, 39%O.
A. NaAlO2 B. NaOH C. Na2O D. Na2CO3
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dichh NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3
b) Nung nóng hỗn hợp gồm CuO và C sau đó dẫn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
c) Cho vào ống nghiệm 1 lá đồng nhỏ, thêm vào đó khoảng 1 ml H2SO4 đặc rồi đun nóng nhẹ.
d) Đốt nóng dây sắt rồi đưa nhanh vào bình đụng khí oxi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến