Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(2a\). Thể tích khối chóp là: A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 5 }}{6}\) B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{24}}\) C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{12}}\) D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{12}}\)
Phương pháp giải: - Chân đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy của hình chóp đều là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy. - Tính độ dài đường cao của khối chóp. - Thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}{S_{day}}.h\). Giải chi tiết: Gọi \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy \( \Rightarrow SI \bot \left( {ABC} \right)\). Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\) Ta có: \(AI = R = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(SIA\) có: \(SI = \sqrt {S{A^2} - A{I^2}} = \sqrt {4{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{3}} = \dfrac{{a\sqrt {33} }}{3}\) Vậy \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SI.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt {33} }}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{12}}.\) Chọn D.