Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho vecto \(\overrightarrow {AO} = 3(\overrightarrow i + 4\overrightarrow j ) - 2\overrightarrow k + 5\overrightarrow j \) . Tìm tọa độ của điểm A?A.(3;5;-2)B.(-3;-17;2)C.(3;17;-2)D.(3;-2;5)
Cho số phức \(z = 1 + i\), môđun của số phức \({z_0} = {{2{\rm{z}} + {z^2}} \over {z\overline z + 2{\rm{z}}}}\) bằng?A.\(\sqrt 3 \)B.\(\sqrt 2 \)C.\(1+ \sqrt 2 \)D.1
Nghiệm của bất phương trình \({(\sqrt 5 + 2)^{x - 1}} \ge {(\sqrt 5 - 2)^{{{x - 1} \over {x + 1}}}}\) là:A.\( - 2 \le x < 1\) hoặc \(x \ge 1\)B.\( x \ge 1 \)C.\( -2<x<1 \)D.\( -3 \ge x<1\)
P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Có thể xác định quy luật liên kết gen khi F1 xuất hiện kết quả phân li kiểu hình nào?A.1 ( A-bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aabb).B.3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 (aaB-) : 1 (aabb).C.1 ( A-bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 (aaB-).D.1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 (aaB-) hay 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
Cho 2 đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) lần lượt trong 2 mặt phẳng phân biệt (P), (Q) và chúng có 2 điểm chung A, B. Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có thể đi qua \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) ?A.Có đúng 2 mặt cầu phân biệt.B.Có duy nhất một mặt cầu.C.Có 2 hoặc 3 mặt cầu phân biệt tùy thuộc vào vị trí của (P), (Q).D.Không có mặt cầu nào.
Mặt cầu (S) có độ dài bán kính là 2a. Tính diện tích S của mặt cầu (S)?A.\(4{{\rm{a}}^2}\pi \)B.\({{16} \over 3}{{\rm{a}}^2}\pi \)C.\(8{{\rm{a}}^2}\pi \)D.\(16{{\rm{a}}^2}\pi \)
P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen?A.9 (A- B- ) : 3 (A - bb) : 3 (aaB - ) : 1 (aabb).B.3 (A-B-) : 1 (aabb).C.3 (A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A- bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aaB-).D.1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
P: (AaBb) x (aabb). FB phân li kiểu hình tỉ lệ nào sau đây cho phép ta kết luận các cặp tính trạng được di truyền theo quy luật liên kết gen?A.1 (A-B-) : 1 (A-bb) : 1 (aaB-) : 1 (aabb).B.1 (A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A-bb) : 1 (aaB-). C.1 (A-bb) : 1 (aaB-).D.3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 (aaB-) : 1 (aabb).
Giả sử x, y là nghiệm của\(\left\{ \matrix{{x^{2{y^2} - 1}} = 5 \hfill \cr {x^{{y^2} + 2}} = 125 \hfill \cr} \right.\) thì giá trị của \({x^2} + {y^2}\) là?A.26B.30C.20D.25
Nguyên hàm \(\int {{{2{{\rm{x}}^2} + 1} \over {\sqrt {{x^2} + 1} }}d{\rm{x}}} \) bằng?A.\({{\sqrt {1 + {x^2}} } \over x} + C\)B.\(x\sqrt {1 + {x^2}} + C\)C.\({x^2}\sqrt {1 + {x^2}} + C\)D.\({{\sqrt {1 + {x^2}} } \over {{x^2}}} + C\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến