Chọn phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ?A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối. B. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng. C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và cường độ sáng của các vạch đó. D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 26. B. 3n = 24. C. 2n = 16. D. 3n = 36.
Một loài thực vật gen A quy định cây thân cao; gen a quy định cây thân thấp. Cho lai giữa hai cây tứ bội trong điều kiện giảm phân và thụ tinh bình thường. F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì kiểu gen của bố mẹ làA. Aaaa x aaaa. B. AAaa x AAaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa.
Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm khác phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 19 của bức xạ λ2. Tính số vân sáng quan sát được trên đoạn MN ?A. 48 B. 38. C. 46 D. 42
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song vào đỉnh của lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 8° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,68, đối với tia đỏ là 1,61. Chiều rộng của quang phổ thu được trên màn ảnh đặt cách mặt phẳng phân giác của lăng kính 2 m sẽ làA. L = 1,96 cm. B. L = 112 cm. C. L = 0,18 cm. D. L = 1,85 cm
Đột biến thể lệch bội làA. sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể. B. sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể. C. sự giảm số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể. D. sự tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm thể.
Chiếu một chùm tia sáng gồm hai bức xạ đỏ và tím hẹp từ không khí xuống chậu nước có chiều cao h = 30cm và dưới đáy của chậu nước đặt một gương phẳng dưới góc tới i = 90, Biết chiết suất của nước với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n1 = 1,3; nT = 1,32. Tính khoảng cách giữa hai vệt đỏ và tím trên mặt nước khi chùm tia ra khỏi không khíA. 0,55mm B. 0,6mm C. 1,10mm D. 1,20mm
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng $\displaystyle \lambda =600nm$chiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa $\displaystyle {{F}_{1}}$ và $\displaystyle {{F}_{2}}$ và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m cóA. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 4 C. Vân tối thứ 3 D. Vân sáng bậc 3
Một nguồn sáng đơn sắc S cách 2 khe Young 0,2 mm phát ra một bước xạ đơn sắc có λ = 0,64 μm. Hai khe cách nhau a = 3 mm, màn cách 2 khe 3 m. Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là:A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2 mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4 mm là vân gì:A. M là vân sáng thứ 16. B. M là vân tối thứ 16. C. M là vân tối thứ 18. D. M là vân sáng thứ 18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến