Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%.
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
—> nH2O = 2a + b = 0,6
nFe2O3 = 0,3 —> nO = b + (2a + b) = 0,3.3
—> a = 0,15 và b = 0,3
—> %VCO2 = 14,286%
Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được p gam kim loại. Giá trị của p là:
A. 19,2 gam B. 26,88 gam
C. 24,48 gam D. 35,68 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch NaOH. (b) Dung dịch valin làm quì tím chuyển màu xanh. (c) H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. (d) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (e) Dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Ở nhiệt độ thường, anilin làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm C15H31COOH, C17H35COOH và chất béo A. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 14,75 mol O2 thu được 10,3 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam hỗn hợp 2 muối. Tính a.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của a-amino axit Z mạch hở không phân nhánh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Chất Y là muối của axit glutamic.
B. Muối đinatri của Z được dùng làm gia vị thức ăn.
C. Chất X thuộc loại hợp chất este.
D. Dung dịch Z có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng Ag là
A. 3,24 gam. B. 6,48 gam.
C. 4,86 gam. D. 1,62 gam.
Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau: (1) X + CO2 → Y (2) 2X + CO2 → Z + H2O (3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O Hai chất X, T tương ứng là:
A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. Ca(OH)2, NaOH.
C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2.
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,40.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CuCl2, FeCl2. B. CuCl2, FeCl3.
C. FeCl2, AlCl3. D. FeCl2, FeCl3.
Ngâm một lượng dư bột kim loại M vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 0,755 gam so với khối lượng bột kim loại ban đầu. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay glucozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong rồi mới tắt đèn cồn. (g) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến