Cho hỗn hợp 17,2 gam kim loại kiềm M và oxit của nó M2O tác dụng với H2O thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được 22,4 gam rắn khan. Tìm M, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. ( giải theo cách tăng giảm khối lượng).
Bài đã có sẵn trên hệ thống, bấm đây để xem giải.
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :
A. a = 0,75b. B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b. D. a = 0,5b.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05% B. 16,05% C. 13,04% D. 10,70%
Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng m1 gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó cho qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng m2 gam và bình đựng KOH tăng 1,76 gam.
a. Tính giá trị m1 và m2.
b. Tìm công thức của 2 hiđrocacbon.
c. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong A.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 6,7 C. 10,7 D. 7,2
Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
A. 0,10 mol. B. 0,08 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
Crackinh 5,8 gam butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng Br2 dư thì phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 16,128 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của h% có thể là:
A. 30% B. 40% C. 45% D. 50%
Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 0,5M B. 1M C. 2M D. 1,5M
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y ( chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7 B. 6 D. 5 D. 4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào H2O dư, thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79 B. 7,09 C. 2,93 D. 5,99
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76 B. 2,13 C. 4,46 D. 2,84
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến