A là một hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy A thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác 0,05 mol A phản ứng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,95 kết tủa. CTCT của A là:A. CH≡CH. B. CH≡C-CH=CH2. C. CH≡C-CH2-CH3. D. Pent-1-in.
Khi cho C2H4 lội qua dung dịch KMnO4 loãng, nguội thì sản phẩm hữu cơ được hình thành:A. . B. . C. . D. .
Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ được 2 ancol Z, T. Công thức cấu tạo của X, Y là:A. Etilen và propen. B. Etilen và but-2-en. C. Etilen và but-1-en. D. Propen và 2-metylpropen.
Để phân biệt các khí CH4, H2, C2H4, C2H2, đựng riêng trong mỗi lọ có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây?A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2. B. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. D. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
Phản ứng cộng hợp hiđro vào phân tử hợp chất hữu cơ chưa bão hòa được gọi là:A. Phản ứng hiđrat hóa. B. Phản ứng ankyl hóa. C. Phản ứng khử hóa. D. Phản ứng hiđro hóa.
Ở điều kiện thường axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch KMnO4 để chuyển thành:A. Etilen glicol. B. Axit oxalic. C. Kali oxalat. D. CO2 và H2O.
Một hiđrocacbon A cộng dung dịch brom tạo dẫn xuất B chứa 92,48% brom về khối lượng. CTCT B là :A. CH3-CHBr2 B. CHBr2-CHBr2 C. CH2Br-CH2Br D. CH3-CHBr-CH2Br
Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X làA. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8. D. C5H10
Đốt cháy hoàn toàn 24 cm3 hỗn hợp khí metan và etilen cần 54 cm3 khí oxi. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là (các thế tích khí đo ở cùng điều kiện):A. %: 75%; %: 25%. B. %: 60%; %: 40%. C. %: 65%; %: 35%. D. %: 50%; %: 50%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến