Cho hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách tách 2 khí đồng thời nhận biết sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó.
Dẫn hỗn hợp khí qua H2S dư, thấy kết tủa màu vàng của S chứng tỏ có SO2. Khí thoát ra chính là CO2.
Lọc lấy S, làm khô rồi cho vào KClO3 nóng chảy thu được SO2.
Hỗn hợp 17,92 lít gồm một ankan, một anken, một ankin được chia thành ba phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 16 gam kết tủa trắng, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi 25%.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thấy có 260/3 gam kết tủa.
Phần 3: Cho vào dung dịch Br2 dư thấy thoát ra 112/75 lít khí và khối lượng bình Br2 tăng 9,2 gam.
Tìm công thức phân tử ba hidrocacbon trên.
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 115,175 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Hòa tan D trong 1 lít dung dịch HCl trên thì còn lại bao nhiêu gam D không tan?
A.11g B.14g C.13g D.12g
Đun nóng 0,1 mol một este mạch hở, đơn chức với 30ml dung dịch 20% (khối lượng riêng D = 1,2g/ml) một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch được hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp hơi B có khối lượng 33,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9,54 gam chất rắn: 18,86 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tìm M và công thức phân tử của este.
Hỗn hợp khí gồm H2, một olefin và một dãy đồng đẳng của axetilen. Cho 135ml hỗn hợp qua Ni đun nóng thì sau phản ứng chỉ còn 60ml một hidrocacbon no duy nhất. Mặt khác nếu đôt cháy hoàn toàn 60ml hỗn hợp thì thu được 80ml CO2. Tìm công thức phân tử hai hidrocacbon và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với etan là 2,8. X tác dụng với dung dịch Brom tạo ra dẫn xuất Y. Cho Y tác dụng với KOH trong ancol, đun nóng thu được 2 hiđrocacbon đồng phân Z1, Z2. Ozon phân Z1, sản phẩm thu được gồm: CH3COOH và COOH-COOH.
Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của X, Y, Z1, Z2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hấp thụ hoàn toàn 2,992 gam khí A vào 100 gam dung dịch NaOH 3,52%. Sau phản ứng được một muối duy nhất có nồng độ 4,785%. Tìm A.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu.
– Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.
– Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
A. V1 = V2 = V3. B. V1 > V2 > V3.
C. V3 < V1 < V2. D. V1 = V2 > V3.
Cho Na2O vào nước dư, được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Sục khí CO2 dư vào phần 1 được dung dịch Y, cho hết phần 2 vào Y được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 dư thu được dung dịch T và kết tủa M. Thành phần của dung dịch T là
A. NaOH, NaNO3, Ca(NO3)2.
B. NaHCO3, NaNO3, Ca(NO3)2.
C. Na2CO3, NaNO3.
D. NaNO3, Ca(NO3)2.
Cho hỗn hợp gồm Mg, SiO2 vào bình kín (không có không khí). Nung nóng bình cho tới khi khối lượng từng chất trong bình không đổi thu được hỗn hợp chất rắn A. Xác định các chất có trong hỗn hợp A ?
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại R trong 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). a) Xác định tên của kim loại R? b) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến