Cho hỗn hợp A gồm anken và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 10 qua Ni, nhiệt độ thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 15. Hiệu suất phản ứng cộng H2 100 %. Công thức phân tử của anken là
A. C2H4 B. C3H6 C. C5H10 D. C4H8
MB = 30 nên B có H2 dư.
nA/nB = MB/MA = 3/2
Tự chọn nA = 3, nB = 2 —> nH2 phản ứng = 1
CnH2n + H2 —> CnH2n+2
1…………..1
—> A gồm CnH2n (1) và H2 (2)
—> mA = 14n + 2.2 = 3.2.10
—> n = 4: Anken là C4H8
Em cảm ơn
Vì sao MB = 30 mà lại suy ra được H2 còn dư vậy anh
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 độ C và 0,4 atm. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12
Khi cho Br2 tác dụng với một hydrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. CTPT của hydrocacbon là?
Cho 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) gồm etilen và axetilen phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 96 gam kết tủa.
a. Tính thành phần % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Trộn hỗn hợp X ở trên với 1 mol khí H2 rồi cho vào bình phản ứng với chất xúc tác Ni, đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 4,5. Tính khối lượng dung dịch Br2 20% cần phản ứng hết các chất trong Y.
Hỗn hợp X gồm etan, propan, butan có tỉ khối so với hidro là 22. Đốt m gam hỗn hợp X cần 5,6 lít O2 (đktc). Dẫn hỗn hợp sản phẩm vào 560ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 25,61 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,8 B. 0,75 C. 0,25 D. 0,5
Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của Natri. Cho A lần lượt tác dụng với các dung dịch B, C thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y, Z, T là các khí thông thường, chúng tác dụng với nhau từng đôi một. Tỉ khối của X so với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với T cũng bằng 2. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hết 5,76 gam hỗn hợp rắn X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là
A. 26,70 gam. B. 21,36 gam.
C. 24,03 gam. D. 16,02 gam.
Cho một miếng Na vào 500 ml dung dịch CuCl2 0,2M. Kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 8,82. B. 6,40. C. 7,84. D. 9,80.
Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol etylic. Tên gọi của Y là
A. axit butanoic. B. axit axetic.
C. axit propionic. D. axit fomic.
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo X trong lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị m là
A. 9,30. B. 27,6. C. 41,4. D. 13,8.
Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị m là
A. 25,68. B. 34,00. C. 26,96. D. 32,36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến