Cho hỗn hợp A gồm Na2SO4.10H2O và K2SO4. Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết điều kiện và dụng cụ có đủ.
Cân x gam A rồi nung đến khối lượng không đổi, thu hơi H2O thoát ra được y mol
—> nNa2SO4.10H2O = 0,1y
—> %Na2SO4.10H2O = 322.0,1y/x
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, có công thức tương ứng là CxHy và CnH2n-2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 76/3. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hơi X, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 55 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B.
Cho hỗn hợp A gồm metan và một hidrocacbon có công thức phân tử C3H4 (có tính chất hoá học tương tự axetilen). Cho m1 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sau phản ứng thấy có 1,47 gam kết tủa vàng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m2 gam A trong oxi rồi cho sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,44 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A, biết m1 + m2 bằng 2,16 gam
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng (CH)n, d(A)/H2 < 40. Xác định công thức cấu tạo của A biết A không phản ứng với brom ở điều kiện thường mà chỉ tham gia phản ứng thế brom nguyên chất.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri panminat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 1,65 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,06 mol Br2. Giá trị của V là:
A. 52,08. B. 40,62. C. 22,46. D. 38,04
Khi monoclo hóa một ankan X chỉ thu được một sản phẩm thế duy nhất có % khối lượng clo bằng 33,33%. Xác định công thức cấu tạo và tên thay thế của X.
Cho m gam hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho chất rắn B vào trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được dung dịch C không màu và còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng là 1,28g, cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừa thu được thấy tạo ra kết tủa F, nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72 g. Cho dung dịch C tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được kết tủa, nung kết tủa M trong không khí thu được rắn N có khối lượng 5,46g.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đun nóng 20,03 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hơn Y một liên kết peptit, đều được tạo thành hai aminoaxit A và B có dạng H2N-CnH2n-COOH) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,13 mol muối của A và 0,1 mol muối của B. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 4,65 mol O2. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75,5%. B. 35,7%. C. 20,6%. D. 60,2%
Một hổn hợp chất rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng thêm nước hãy trình bày cách tách từng chất trên ra khỏi hổn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của chúng ban đầu (dụng cụ thiết bị nguồn nhiệt và điện có đủ)
Từ nguyên liệu quặng apatit, quặng pirit, và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình hóa học điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép?
Cho 200ml dung dịch nạp x(M) tác dụng với 120ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa.Tính trị số x?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến