Cho hỗn hợp X (có dX/He = 20) gồm etilengilcol, propan-1,2-điol và hidroquinon phản ứng vừa đủ với Na thu được khí H2 và khối lượng muối gấp k lần khối lượng hỗn hợp X phản ứng. Vậy giá trị của k là
A. 1,265 B. 1,2750 C. 1,55 D. 1,825
X có dạng R(OH)2
MX = 80 —> R = 46
mR(ONa)2/mR(OH)2 = 124/80 = 1,55
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng) thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là
A. 2,24 B. 2,28 C. 2,71 D. 2,68
Hòa tan hoàn toàn Ba vào dung dịch X chứa Al2(SO4)3 thu được dung dịch Y, kết tủa Z và khí H2. Khối lượng dung dịch Y giảm đi so với khối lượng dung Y là 19,59 gam. Sục khí CO2 dư vào Y thấy xuất hiện 1,56 gam kết tũa. Khối lượng Bari gần nhất là:
A. 19 B. 26 C. 22 D. 25
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 9. Đốt cháy hoàn toàn 28,53 gam X cần dùng 1,2825 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 63,83 gam. Nếu đun nóng 28,53 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Y là
A. 18,0%. B. 9,7%.
C. 22,6%. D. 7,7%.
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 10. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,03 mol ancol etylic và (m + 16,6) gam hỗn hợp Y gồm 4 muối; trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,215 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ Z vào dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 54,67 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit có khối lượng phân tử lớn là
A. 20. B. 18.
C. 22. D. 24.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và đều được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin; tổng số nguyên tử oxi trong phân tử hai peptit là 11; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 34,4 gam NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Y là
A. 37,2%. B. 28,5%.
C. 30,7%. D. 21,9%.
Ở điều kiện thích hợp từ 25,96 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin điều chế được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit; cũng từ 2m gam X điều chế được m2 gam hỗn hợp Z gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y cần dùng 0,93 mol O2. Nếu cho m2 gam Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 75,32. B. 75,28.
C. 73,12. D. 73,84.
Hỗn hợp X gồm một pentapeptit mạch hở và một este đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,15 mol ancol etylic và (m + 15,48) gam hỗn hợp Y gồm 4 muối; trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,6025 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 216,0 gam kết tủa. Số nguyên tử hiđro (H) trong este là
A. 4. B. 6.
C. 8. D. 10.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tristearin và hexapeptit mạch hở, thu được 5,18 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng m gam X cần dùng vừa đủ 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và (m + 5,56) gam hỗn hợp Y gồm 4 muối; trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Y là
A. 8,92%. B. 6,69%.
C. 3,35%. D. 4,46%.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi là 12; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng m gam X cần dùng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được (m + 14,56) hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alamin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,0 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Y là
A. 13,5% B. 8,1%.
C. 6,8%. D. 10,8%.
Hỗn hợp X gồm một tetrapeptit (Y) và một pentapeptit (Z) đều mạch hở, trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 17 : 24. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 24,32) gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, sản phẩm cháy dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 152,0 gam kết tủa. Tỉ lệ mắt xích giữa glyxin và valin trong peptit Z là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 2 : 2. D. 3 : 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến