Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. HNO3. D. Fe(NO3)3.
Chất rắn không tan là Cu, có thể có Fe dư.
—> Dung dịch chứa Fe(NO3)2.
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 19,72% B. 29,13% C. 32,85% D. 23,63%
Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%.
C. 20% và 80%. D. 25% và 75%.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,30
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 3,06. B. 4,25. C. 1,53. D. 8,5.
Một hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch A chứa m gam muối và 1,12 lít H2 (đktc). – Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: + Sục clo tới dư vào phần 1, dung dịch thu được chứa m2+0,355 (g) muối + Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH 0,5 M thu được lượng kết tủa lớn nhất. a) Tính m b) Tính khối lượng kết tủa lớn nhất thu được và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Cho 19,2 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 (đặc,nóng) 2M có D= 1,84 gam/ml thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với O2 là 1,6875.Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3°C và 1 atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3459 lít và 17852,16 kJ B. 4359 lít và 18752,16 kJ
C. 3459 lít và 18752,16 kJ D. 3495 lít và 17852,16 kJ
Cho các phát biểu sau (1). H2NCH2CONHCH2-CH2COOH là đipeptit. (2). Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính. (3). Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin (4). Tetrapetit có chứa 4 liên kết peptit. (5). Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G. Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2 tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 8,85. B. 7,57. C. 7,75. D. 5,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến