Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12. B. 21,60. C. 30,24. D. 25,92.
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,24
—> mAg = 25,92 gam
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 + a. B. b = 0,12 + a.
C. b = 2a. D. b = 0,24 – a.
Đốt cháy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 3 hidrocacbon mạch hở A, B, C rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,21 gam và trong bình có 14 gam kết tủa. Biết trong 3 khí thì phân tử A có số nguyên tử C nhỏ nhất, các phân tử B và C có cùng số nguyên tử C và trong hỗn hợp đầu, số mol của A gấp 4 lần tổng số mol của B và C. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của A, B, C.
Cho 0,17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 67,2 ml H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Li và Na. B. K và Rb. C. Na và K. D. Rb và Cs
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,92 lít hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có tỉ khối so với H2 là 23,429. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 57,5 gam. B. 49,5 gam. C. 43,5 gam. D 46,9 gam.
Hỗn hợp H gồm X là axit cacboxylic, Y và Z là hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; X và Y đều no, mạch hở, đơn chức. Đốt cháy m gam H thu được 27,28 gam CO2. Các chất trong H phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra 13,16 gam hỗn hợp este. Giả thiết các phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%. Biết tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z bằng 7. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28 B. 18 C. 23 D. 49
Cho 1 gam bột sắt tác dụng với Oxi sau 1 thời gian thì khối lượng của bột sắt đã vượt quá 1,41 gam. Biết sản phẩm chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất. Xác định oxit sắt
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp X rồi chia thành hai phần không bằng nhau. Cho phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50,0. B. 80,0. C. 170,0. D. 130,0.
Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, t°, đến pứ hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 22,4. C. 20,6. D. 24,2.
Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 1M không có màng ngăn giữa 2 điện cực đến khi nồng độ NaCl trong dung dịch là 0,6M thì nồng độ NaClO là
A. 1M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến