Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,85. B. 0,75. C. 0,65. D. 0,72.
nHCl = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,85
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : A + NaOH → B ; B + HCl → X ; X + AgNO3 → Y ; Y + HCl → E↑; Y + NaOH → F↑. Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOO-CH=CH-CH3.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng
A. 5/8 B. 8/13 C. 11/17 D. 26/41
Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam X là
A. 62,95. B. 38,45. C. 47,05. D. 46,35.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Số axit cacboxylic chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 16,2.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 43,2 gam Ag. Cho 18,9 gam X tác dụng với KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp, 0,15 mol 1 andehit và 1 ancol no đơn chức. Phần trăm của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 31,75% B. 47,62% C. 15,87% D. 23,81%
Cho một thanh sắt có khối lượng 200 gam vào cốc chứa 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh sắt ra, cho tiếp vào cốc chứa 400 ml dung dịch CuSO4 1M đến phản ứng hoàn toàn nhấc thanh sắt ra rửa sạch phơi khô. Tìm % khối lượng thanh kim loại đã thay đổi
Hòa tan hết 12,3 gam chất rắn X gồm Al và kim loại kiềm M vào nước được 10,08 lít H2 và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện thì ngừng ,thấy tốn hết 50ml. Kim loại M là kim loại gì?
Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2; (2) C6H5-NH3Cl, (3) H2N-CH2-COOH, (4) HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy đổi màu quỳ tím sang đỏ là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (hay glixeryl tristearat) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối có khối lượng là
A. 91,8 gam. B. 92,4 gam. C. 91,2 gam. D. 90,6 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến