Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 6,72. C. 10,08. D. 8,96.
nAl = 0,2 và nFe = 0,1
Bảo toàn electron: 2nH2 = 3nAl + 2nFe
—> nH2 = 0,4 —> V = 8,96 lít
Dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với lượng dư dung dịch nào không tạo kết tủa?
A. BaCl2. B. NaOH. C. NH3. D. Ba(OH)2.
Điều chế 23 gam ancol etylic từ xelulozơ, hiệu suất thuỷ phân xelulozơ và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng xelulozơ cần dùng là
A. 56,25 gam. B. 56,00 gam.
C. 60,00 gam. D. 50,00 gam.
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY< MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol T tác dụng với một lượng dư NaHCO3 thu được a mol CO2. (b) Chất Y có mạch cacbon không phân nhánh. (c) X là ancol no, hai chức, mạch hở. (d) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Số lượng phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,37 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 1,22. C. 1,46. D. 1,36.
Hợp chất hữu cơ X , từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) (1) X + 2NaOH → X1 + X2. (2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl (3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. (5) Trong phân tử X2 số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Dẫn luồng khí CO2 vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau: + Cho Ba(OH)2 dư vào phần 1 thu được m gam kết tủa + Cho Ba(HCO3)2 dư vào phần 2 thu được m’ gam kết tủa Biết m’ > m. Vậy trong dung dịch X chứa
A. chỉ có muối NaHCO3. B. Hai muối NaHCO3 và Na2CO3.
C. muối Na2CO3 và NaOH. D. Chỉ có muối Na2CO3.
Điện phân 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol Cu(NO3)2, y mol CuSO4 và z mol NaCl với với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Kết quả thí nghiệm như sau:
Thời gian điện phân (giây)…. t….. t + 1930….. 2t Tổng mol khí ở 2 điện cực….. a….. a + 0,06…. 2,35a Số mol Cu ở catot……………… b….. b + 0,025….. b + 0,025 Cho các phát biểu sau: (1) Tại thời điểm t = 4246 giây nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực (2) Tại thời điểm t thì khối lượng dung dịch giảm là 13,5 gam. (3) Tại thời điểm 2t dung dịch thu được có pH = 1,7. (4) Tại thời điểm t = 1,4t dung dịch thu được có thể hòa tan được Cu. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X gần nhất là
A. 8,5 gam. B. 9,2 gam. C. 9,4 gam. D. 8,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 1,175 mol O2, thu được 26,88 lít khí CO2. Cho 32,3 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y gần nhất là
A. 7,6%. B. 6,1%. C. 5,1%. D. 6,8%.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối. Cho toàn bộ X vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 8,3 gam ete tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E gần nhất là
A. 44,8%. B. 36,8%. C. 59,7%. D. 18,4%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến