Cho hỗn hợp gồm Li, Na, Ca, Ba có khối lượng m gam hòa tan vào nước dư được dung dịch X và 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch X thu đc 9,97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,57 B. 8,27 C. 9,77 D. 6,15
Gọi kim loại chung là R, hóa trị x
2R + 2xH2O —> 2R(OH)x + xH2
………..0,2…………………… ⇐ 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,2.18 = 9,97 + 0,1.2
—> m = 6,57
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây:
A. 0,32 gam và 0,896 lit. B. 3,2 gam và 0,896 lit.
C. 6,4 gam và 8,96 lit. D. 6,4 gam và 0,896 lit.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là
A. 7; 4. B. 3; 2. C. 5; 2. D. 4; 2.
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 1,1 lít. B. 0,67 lít. C. 0,55 lít. D. 1,34 lít
Hoà tan m gam Ba vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M thu được dung dịch có pH = 13. Tìm m.
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhidric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo đi axetat. Tỉ lệ a : b trong x là:
A. 4 : 9. B. 3 : 2. C. 4 : 7. D. 2 : 3.
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A . 59,1 gam B. 35,1 gam
C. 49,5 gam D. 30,3 gam
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan. M là:
A. Na B. Mg
C. Fe D. Ca
Cho 13,33 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A, 7,728 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,05 gam B. 42,25 gam
C. 25,35 gam D. 46,65 gam
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí (đktc) Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. M là :
C. Ca D. Al
X là trieste có CTPT CmH2m–6O6 được tạo từ glixerol và hỗn hợp các axit cacboxylic, trong đó có axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đem đốt cháy hết 10,6 gam hỗn hợp E gồm X và Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thấy tạo thành 50,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 26,5 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch F chứa 36,0 gam muối. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị khối lượng muối kali của axit Y có trong hỗn hợp F có thể là
A.18,6 gam B. 20,7 gam C. 24,8 gam D. 25,6 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến