Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:A.CH3COOH, H% = 68B.CH2=CH-COOH, H%= 78%C.CH2=CH-COOH, H% = 72%.D.CH3COOH, H% = 72%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam gluxit cần 13,44 lít O2 (đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là:A.29,55 gam.B.39,4 gamC.9,85 gam.D.19,7 gam
Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?A.NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O, NH4HCO3.B.Al, Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3.C.Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, Na[Al(OH)4].D.Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dd brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dd brom tăng là:A.1,32 gam.B.1,04 gam.C.1,20 gam.D.1,64 gam.
Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ A.gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàmB.vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.C.gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.D.chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1= 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A.i2 = 0,60 mm.B.i2 = 0,40 mm.C.i2 = 0,50 mm.D.i2 = 0,45 mm.
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số và bước sóng của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này A.nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.B.lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.C.vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.D.vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
(CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có A.bản chất là sóng điện từ.B.khả năng ion hoá mạnh không khí.C.khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.D.bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa làA.4,9 mm.B.19,8 mm.C.9,9 mmD.29,7 mm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?A.Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tímB.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.C.Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.D.Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến