Cho hợp chất A có công thức phân tử C10H14. A không làm mất màu dung dịch brom, còn khi monoclo hóa trong điều kiện ánh sáng thì A chỉ tạo 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
Phân tử A có độ không no bằng 4 nhưng không làm mất màu Br2 nên A là chất thơm.
Clo hóa chiếu sáng sẽ xảy ra phản ứng thế ở nhánh, do chỉ tạo 1 sản phẩm thế nên A là: (CH3)3C-C6H5
A là tert butyl benzen
cảm ơn Neo Pentan nhé.
Cho hỗn hợp Z gồm Na2CO3 và K2CO3 (Trong Z có m gam là khối lượng của 2 kim loại) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y gồm MgCl2 0,015 mol và CaCl2 0,045 mol, sau phản ứng thu được kết tủa T (có chứa (m-1,88) gam là khối lượng của 2 kim loại). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp Z.
Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (giả sử chỉ khử về Fe) được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl loãng thì thu được dung dịch có chứ 63,66 gam muối và thoát ra 5,376 lít khí. Nếu hoà tan Y vào dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thu được 17,04 gam rắn không tan và 2,016 lít khí. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm gần nhất với:
A. 73% B. 67% C. 58% D. 82%
Hòa tan hết m gam gồm Mg, CuO, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3, 0,4 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hoà khối lượng 53,18 gam và hỗn hợp khí Y gốm 2 đơn chất khí có tỉ khối do với H2 là 9,125. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (m + 10,01) gam kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí thu được (m + 3,08) gam rắn khan. Giá trị của x là
A. 0,12 B. 0,08 C. 0,04 D. 0,06
Cho 0,04 mol BeCO3 và 0,07 mol MgCO3 vào H2O và thổi từ từ khí CO2 vào cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thấy có x mol CO2 phản ứng đồng thời thu được dung dịch X. Tính x.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 5,6 B. 6,72 C. 5,712 D. 7,84
Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu được 0,44 mol hỗn hợp gồm các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vượt quá 10,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hoox hợp X chứ ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử C và este của alpha aminoaxit. Đun nóng 0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được Ancol Y số mol là 0,25 và hỗn hợp Z gồm ba muối glyxin, alanin và valin. Đốt chaty toàn bộ Z với Oxi vừa đỉnh hun đượcCO2, N2, 27,9 gam H2O, 31,8 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối alanin trong Z
A. 26,4
B. 8,8
C. 13,2
D. 17,6
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Công thức của hidrocacbon là
A. C4H10 B. C3H8 C. C4H8 D. C3H6
Cho 6,72 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 19,0. B. 20,0 C. 21,0. D. 22,0.
Hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức X và Y được chia thành hai phần bằng nhau
Phần 1: đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 10,8 gam Ag
Phần 2: oxi hóa tạo thành hai axit tương ứng, sau đó cho hai axit này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 0,26M được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn, được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O.
Công thức phân tử của hai anđehit X và Y là:
A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và C2H5CHO
C. HCHO và CH3CHO D. HCHO và C2H3CHO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến