Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại làA.CaOB.K2OC.Na2OD.CuO
Trong phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3, xúc tác Fe có vai trò A.tăng hiệu suất phản ứng.B.tăng tốc độ phản ứng.C.tăng tốc độ và hiệu suất phản ứng.D.tránh hình thành tạp chất.
Cho phương trình: N2 + 3H2 2NH3Khi giảm thể tích của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào ? A.Nghịch.B.Không xác định.C.Không thay đổiD.Thuận.
Một hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp X đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp X trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a làA.12,4B.6,8C.15,4D.13,6
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:A.MgO, Fe, Cu.B.MgO, Fe3O4, Cu.C.Mg, Al, Fe, Cu.D.Mg, Fe, Cu.
Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân làA.16,00%.B.19,00%.C.14,34%.D.8,30%.
Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10,00% tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó làA.36,42%B.25,26%C.28,40%D.31,00%
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này làA.16,0%.B.25,0%.C.7,0%.D.35,0%.
Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khối lượng phân amophot thu được làA.1,15 tấnB.24,7 tấnC.1,32 tấnD.2,47 tấn
Cho 13,44 m3 khí NH3 (đktc) tác dụng với 49 kg H3PO4. Thành phần khối lượng của amophot thu được làA.(NH4)2HPO4: 13,2 kg; (NH4)3PO4: 29,8 kgB.NH4H2PO4: 46 kg; (NH4)2HPO4: 13,2 kgC.NH4H2PO4: 13,2 kg; (NH4)2HPO4: 20 kg; (NH4)3PO4: 26 kgD.NH4H2PO4: 60 kg; (NH4)2HPO4: 13,2 kg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến