Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \) và độ dài cạnh bên bằng \(a\sqrt 6 \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).A.\(\dfrac{{10{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).B.\(\dfrac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).C.\(\dfrac{{10{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).D.\(\dfrac{{8{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(CC' = 2a\), đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC = a\sqrt{2}\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.A.\(V = {a^3}\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{2}\).C.\(V = 2{a^3}\).D.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\).
Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(1\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(A.A'B'C'\).A.\(V = 3\).B.\(V = \dfrac{1}{4}\).C.\(V = \dfrac{1}{3}\)D.\(V = \dfrac{1}{2}\).
Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu, lợi ích củaA.Tầng lớp tri thức trong xã hộiB.Các giai cấp và tầng lớp trong xã hộiC.Giai cấp thống trị trong xã hộiD.Giai cấp công nhân
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng 3. Gọi \(M,\,N\) lần lượt là các điểm thuộc các cạnh \(AD,\,BD\) sao cho \(\dfrac{{DM}}{{DA}} = \dfrac{{DN}}{{DB}} = \dfrac{1}{3}.\) Lấy điểm bất kỳ \(P\)trên cạnh \(AB\)(khác \(A,\,B\)). Tính thể tích khối tứ diện \(PMNC.\)A.\(\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}.\)B.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)C.\(\dfrac{{7\sqrt 3 }}{2}.\)D.\(\dfrac{{3\sqrt 7 }}{2}.\)
Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) với \(BA = BC = a\sqrt 2 \). Gọi M là trung điểm \(A'C',\) biết \(BM\) hợp với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) một góc \({30^0}\). Thể tích khối lăng trụ\(ABC.A'B'C'\) là:A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)B.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\).D.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{9}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(\Delta SAB\) đều cạnh a nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Biết \(SC\) tạo với \(\left( {ABCD} \right)\) một góc bằng \({30^0}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD.\)A.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\)C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)D.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy hình vuông cạnh \(a,\,\,\,SA\) vuông góc mặt đáy; Góc giữa \(SC\) và mặt đáy của hình chóp bằng \({60^0}\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là:A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}.\)
Nếu tăng kích thước ba cạnh của khối hộp chữ nhật lên gấp đôi thì thể tích khối hộp chữ nhật thay đổi như thế nào?A.Thể tích tăng lên gấp bốn lần.B.Thể tích tăng lên gấp đôi.C.Thể tích tăng lên gấp sáu lần.D.Thể tích tăng lên gấp tám lần.
Đáy của lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\)là tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có cạnh \(BC = a\sqrt 2 \) và biết \(A'B = 3a\). Tính thể tích khối lăng trụ.A.\({a^3}\)B.\({a^3}\sqrt 2 \)C.\(2{a^3}\)D.\({a^3}\sqrt 3 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến