Cho X là chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H12N2O3, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối vô cơ và hỗn hợp hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Các đồng phân thỏa mãn:
C2H5-NH3-CO3-NH4
(CH3)2NH2-CO3-NH4
Hỗn hợp N gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Cho 39,77 gam N tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối ( trong đó có 1 muối có phần trăm khối lượng Na là 27,06%) và hỗn hợp khí gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong dung dịch gần với giá trị nào
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y hoặc z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối Gly và Val. Biết rằng X, Y, Z mạch hở, có khối lượng phân tử tăng dần. Số nguyên tử H trong peptit Z là:
A. 23 B. 35 C. 41 D. 29
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 12,78 gam D. 13,66 gam.
Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở, trong phân tử mỗi chất không quá một liên kết ba hay một liên kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm Công thức phân tử 2 hidrocacbon
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2 bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25 ml HCl 0,2M để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X
b. Tình CM Ba(OH)2 trước thí nghiệm
phát biểu nào sau đây không đúng về poli (metyl metacrylat)
A. thuộc loại polieste
B. Là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh
C. Tổng hợp được bằng phản ứng trùng hợp
D.Dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas
Trong phòng thí nghiệm người ta muốn dùng hết 6 chất sau đây : Na2CO3, BaCl2, MgSO4, NaCl, AlCl3, KOH để pha chế thành 3 dung dịch A,B,C mỗi dung dịch chứa 2 chất và có đặc điểm : dung dịch A có pH <7, dung dịch B có pH =7, dung dịch C có pH >7. Xác định A,B,C
Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được m–3,995 gam kêt tủa. Tính m
Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 7,5 và tỉ khối của Y so với hidro là 12. Tình % thể tích các khí trong X và Y
giải hệ phương trình
x^2-3xy+2y^2=0
x^2-2xy-4x+2y+3=0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến