Cho lần lượt từng chất Fe, BaO, Al2O3, KOH vào Lần lượt các dung dịch NaHSO3, CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng.
Với NaHSO3: Fe, Al2O3 không tan. BaO tạo kết tủa và KOH tạo dung dịch trong suốt
BaO + H2O —> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + NaHSO3 —> BaSO3 + NaOH + H2O
KOH + NaHSO3 —> K2SO3 + Na2SO3 + H2O
Với CuSO4: Al2O3 không phản ứng, Fe có Cu màu đỏ bám vào:
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
BaO có kết tủa xanh và trắng:
Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4
KOH có kết tủa xanh:
KOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + K2SO4
Từ 324 kg nguyên liệu có chứa 50% tinh bột người ta sản xuất được bao nhiêu lít rượu etylic 92 độ, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, quá trình sản xuất qua 2 phản ứng với hiệu xuất lần lượt là 80% và 70%.
Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng. Hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa 93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là.
A. 2,03 B. 1,98 C. 2,12 D. 2,01
Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol ancol etylic. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau: [CH3COOC2H5][H2O] / [CH3COOH][C2H5OH] = 4. Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là:
A. 60% B. 66% C. 66,67%. D. 70%
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2 0,3M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 18,86 gam B. 24,01 gam
C. 17,75 gam D. 25,02 gam
Là hóa học lớp 10 ạ
Sục từ từ khí CO2 vào hỗn hợp dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng.
Cho ankan X tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?
A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4
Hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,79. B. 23,64. C. 19,70. D. 17,73.
Dẫn 24,8 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, etylen glicol và glixerol qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 8,736 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và 22,32 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,08. B. 1,05. C. 1,06. D. 1,07.
Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8O4N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng 21,08 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai khí đều có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Tỉ khối của T so với metan bằng 1,4375. Nếu cho 21,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 23,68. B. 19,58. C. 15,30. D. 16,20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến