Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 gam. B. 14,35 gam.
C. 21,6 gam. D. 27,05 gam.
Chỉ có NaCl phản ứng:
AgNO3 + NaCl —> AgCl + NaNO3
—> nAgCl = 0,2
—> mAgCl = 14,35 gam
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một lim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. M là Fe, m = 9,15. B. M là Si, m = 9,15.
C. M là Fe, m = 12,7. D. M là Si, m = 12,7.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,01 mol. B. 0,015 mol.
C. 0,02 mol. D. 0,025 mol.
Cho 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Cho các cặp chất sau phản ứng sau (với xúc tác và nhiệt độ thích hợp): (1) MnO2 + HCl (2) Fe(OH)2 + HCl (3) HCl + KOH (4) KMnO4 + HCl (5) CaCO3 + HCl (6) MnO2 + HCl (7) HClO3 + HCl (8) HCl + Fe3O4. Số cặp chất có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX (X là một trong các halogen) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là dung dịch
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí Cl2 (dư), thu được 36,8 gam muối. Nếu hòa tan hết 14,08 gam X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,584. B. 5,376. C. 1,792. D. 7,168.
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6948 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,48 gam; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 7,65%. Nếu cho AgNO3 dư vào 100 gam dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là
A. 52,32 B. 48,87 C. 56,71 D. 54,56
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến