Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cả 4 trường hợp đều sinh ra muối Fe(II):
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag
Fe + H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 20. B. 10. C. 40. D. 5.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 25%.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 10,8 gam H2O và 1 hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 15 (coi như không khí chỉ gồm 80% thể tích N2, còn lại là O2). Giá trị m là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Oxi hóa 9,6g một phi kim ở nhóm VI của bảng tuần hoàn đến oxit hóa trị cao nhất rồi hấp thụ vào nước để được axit tương ứng. Cho dung dịch axit trên tác dụng với Zn dư thì sinh ra 6,72 lít H2 (đktc). Xác định kí hiệu, công thức oxit và axit tương ứng của phi kim trên
Đốt cháy m g C3H8 thu được 3m gam CO2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy sau khi đốt m gam C3H8 vào 50g dung dịch KOH 22,4% thu được dung dịch X có khối lượng 62,24g. Tính khối lượng của C3H8 và tính khối lượng muối sinh ra trong dung dịch X.
A. 2,64g; 18,76g B. 2,46g; 17,76g
C. 2,45g; 16,38g D. 2,54g; 20,14g
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. NaBr + H2SO4 đặc, nóng
B. Đốt S trong khí O2
C. Cu + H2SO4 đặc, nóng
D. Đốt FeS2 trong khí O2
Hoà tan hoàn toan một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 250 gam dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng được 29,12 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dung vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 2,34M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn. Mặt khác cho X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 2,1M thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến