Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D. 11,2
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nCu2+ + nH+
—> nFe = 0,25
—> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m
—> m = 16
Cho hỗn hợp A gồm Na và Al vào 125 gam dung dịch HCl 10,22% thu được khí H2; dung dịch Y chỉ chứa các muôi và 3,9 gam kết tủa keo trắng. Thêm vào Y một lượng AlCl3 thu được 15,6 gam kết tủa và dung dịch H, cho dung dịch AgNO3 dư vào H thu được 0,65 mol AgCl. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của NaCl trong Y gần nhất:
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
A. 13,8 B. 16,2 C. 15,40 D. 14,76
Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200 ml dung NaOH 1M và KOH 2M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 18,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,40%. B. 13,90%. C. 13,60%. D. 14,60%.
Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag nặng 25,24 gam tác dụng vừa đủ với 525 gam dung dịch HNO3 30% thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2 và N2O có dB/H2 = 18 và dung dịch D chứa x gam muối. Cô cạn dung dịch D rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn (khan). Giá trị của (x – y) là
A. 128,88. B. 112,56. C. 154,12. D. 120,72.
Đốt cháy hoàn toàn 23,2 (gam) hợp chất X thu được 24,64 (lít) CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 9 (gam) H2O; 10,6 (gam) Na2CO3. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng ở trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử Oxi
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54 B. 5,42 C. 5,59 D. 16,61
Hỗn hợp Q chứa a mol dipeptit X và b mol tripeptit Y (đều do các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 tạo nên, với a : b = 2 : 3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của amino axit R, 2,91 gam muối của Gly, 8,88 gam muối của Ala. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 8,96 lít. Giá trị của m là
A. 9,68 B. 10,55 C. 10,37 D. 10,87
Hỗn hợp X gồm một andehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 129,6 gam B. 108 gam C. 43,2 gam D. 146,8 gam
Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 14,56 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là
A. 17,7 gam B. 18,8 gam C. 21,9 gam D. 19,8 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5 B. 12,6 C. 9,3 D. 7,9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến