a) Phương trình phản ứng:
$\text{Fe+2HCl$\rightarrow$FeCl2+H2}$
Số mol của H2:
n=$\frac{m}{M}=$\frac{4,48}{22,4}=0,2 mol
Dựa vào phương trình phản ứng ta có:
$\text{nFe=nH2=0,2 mol}$
Khối lượng sắt:
$\text{m=n.M=0,2.56=11,2 g}$
$\rightarrow$Khối lượng sắt là 11,2 g
b) $\text{Dung dịch sau phản ứng ở đây là FeCl2}$
Dựa vào phương trình phản ứng ta có:
$\text{nFeCl2=nH2=0,2 mol}$
Khối lượng HCl:
$\text{mHCl=$\frac{mdd.C%}{100}$}$
⇒$\text{mHCl=$\frac{200.9,215$}{100}$}$
⇒$\text{mHCl=18,43 g}$
Số mol của HCl
n=$\frac{m}{M}=$\frac{18,43}{36,5}=0,5 mol
⇒$\text{VHCl=n.22,4=0,5.22,4=11,2 lít}$
Có Vdd sau=∑V dd đầu (Bỏ qua V chất rắn, khí)
⇒VHCl=VFeCl2=11,2 lít
Nồng độ phần trăm của FeCl2:
CM=$\frac{n}{V}=$\frac{0,2}{11,2}=0,02M
$\longrightarrow$ CM FeCl2=0,02M.
#NOCOPY
#NOPLAGIARISM