Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
có : $n_{CO_2} = n_{CaCO_3}= \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$CO + O_{oxit} → CO_2$
có : $n_{O(pư)} = n_{CO_2} = 0,08(mol)$
$⇒ m = m_T + m_{O(pư)} = 11,52 + 0,08.16 = 12,8(gam)$
Ta coi hỗn hợp T gồm $Fe$ và $O$
có : $n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{32}{400} = 0,08(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với $Fe$ , ta có :
$2Fe → Fe_2(SO_4)_3$
$⇒ n_{Fe} = 2n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,08.2 = 0,16(mol)$
mà : $m_{Fe} + m_O = 11,52$
$⇒ n_O = \dfrac{11,52-0,16.56}{16} = 0,16(mol)$
$⇒ n_{O(\text{ban đầu})} = 0,16 + 0,08 = 0,24(mol)$
Ta có :
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,16}{0,24} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CT của oxit sắt là $Fe_2O_3$