Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Fructozơ —> Glucozơ —> 2Ag
nAg = 0,02 —> n fructozơ = 0,01
—> m fructozơ = 1,8 gam
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:
A. 5,4 và 5,6 B. 4,4 và 6,6
C. 5,6 và 5,4 D. 4,6 và 6,4
A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50%C, 5,56%H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2.
C. CH2=CH-CHO. D. (HCOO)2C2H4.
Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là:
A. 0,2 và 0,25 B. 0,15 và 0,3
C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào cốc chứa 200ml Al2(SO4)3. Người ta thấy khi dùng 180 ml dung dịch NaOH hay dùng 340 ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu?
X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 đktc thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là.
A. C3H7O2N B. C4H9O2N C. C5H11O2N D. C2H5O2N
Thủy phân 0,01 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là.
A. 3,78 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 3,24 gam
Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dung dịch X chứa KOH 1,25M và NaOH 0,75M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,4 gam chất rắn khan. Xác định V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến